Mã vùng Số_điện_thoại_ở_Đài_Loan

Nguồn:[1]

Số khẩn cấp ở Đài Loan là 110 (cảnh sát) và 119 (dịch vụ cứu hỏa và cứu thương).

Khi thực hiện cuộc gọi đường dài giữa các khu vực từ Đài Loan, cần có tiền tố đường dài "0". Nếu các cuộc gọi được thực hiện từ trong cùng một mã vùng, thì mã vùng không cần được đưa vào. Các cuộc gọi giữa các khu vực được định nghĩa là các cuộc gọi điện thoại đường dài ngay cả khi hai số có cùng một tiền tố.

Nếu các cuộc gọi được thực hiện từ bên ngoài Đài Loan, "0" của tiền tố mã vùng sẽ bị bỏ qua.

Bảng mã vùng sau đây bao gồm tiền tố "0" này. Chính phủ dự trữ mã 1 cho Nam Kinh, thủ đô của Trung Hoa Dân quốc theo hiến pháp, mà nó không thực sự kiểm soát.

Mã vùngVùng[2]Phân khuChữ sốGhi chú
02Đài BắcĐài Bắc, Tân Bắc, Cơ Long8Các số bắt đầu bằng 2,3 và 8 được gán cho Viễn thông Chunghwa (ILEC - nhà khai thác chính), Phạm vi số bắt đầu bằng 4, 5, 6 và 7 là các nhà khai thác mạng cố định cạnh tranh, như Mạng cố định Đài Loan (TFN), Mới Century InfoComm LTD (NCIC) và Asia Pacific Telecom (APT), vì Chunghwa Telecom không còn giữ độc quyền trong khu vực thị trường này.
03Đào ViênĐào Viên7bắt đầu bằng 2 * (nhỏ), 3 (huyện Đào Viên), 4 * (Trung Lịch)

Các số bắt đầu với phạm vi 21, 22, 28 được gán cho (CHT), Số bắt đầu bằng 25 (APT), 26 (TFN) và 27 (NCIC) thuộc về các nhà khai thác địa phương cạnh tranh.

Tất cả các số bắt đầu bằng 3 thuộc về Chunghwa Telecom, vì CHT giữ độc quyền ở quận Đào Viên.

Các số bắt đầu bằng 4 được gán cho Chunghwa Telecom ngoại trừ các phạm vi 405 (APT), 406 (TFN) và 449 (NCIC).

03Tân TrúcTân Trúc, Tân Trúc7bắt đầu bằng 5 (chính), 6 * (nhỏ)

Các số bắt đầu bằng 6 được gán cho CHT ngoại trừ 60 (APT), 61 (TFN), 62 (NCIC).

03Hoa LiênHoa Liên7bắt đầu bằng 8 *

Số phạm vi bắt đầu bằng 800, 805 và 890 lần lượt thuộc về APT, TFN và NCIC.

Tất cả các số khác bắt đầu bằng 8 được gán cho nhà khai thác cố định thống trị (Chunghwa Telecom).

03Nghi LanNghi Lan7bắt đầu bằng 9

Tất cả các phạm vi số được gán cho Chunghwa Telecom ngoại trừ các số bắt đầu bằng 900 (APT), 905-906 (TFN), 910 (NCIC).

037Miêu LậtMiêu Lật6
04Đài TrungĐài Trung8bắt đầu bằng 22-24 & 270 (thành thị), 25 (Phong Nguyên, kể cả Trác Lan), 26 (Đại GiápSa Lộc), 3 (nhỏ)
04Chương HóaChương Hóa7bắt đầu bằng 7 (Chương Hóa), 8 (Viên Lâm)
049Nam ĐầuNam Đầu7bắt đầu bằng 2, kể cả Phân Viên, Chương Hóa, 5-7 (nhỏ)
05Gia NghĩaGia Nghĩa, Gia Nghĩa7bắt đầu bằng 2 (Gia Nghĩa và Dân Hùng), 3 (Đông Thạch)
05Vân LâmVân Lâm7bắt đầu bằng 5 (Đấu Lục), 6 (Hổ Vĩ), 7 (Bắc Cảng)
06Đài NamĐài Nam7bắt đầu bằng 2 & 3 (thành thị), 5 (Tân HóaThiện Hóa), 6 (Tân Doanh), 7 (Giai Lý)
06Bành HòBành Hồ7bắt đầu bằng 9
07Cao HùngCao Hùng7kể cả Quần đảo Đông SaQuần đảo Trường Sa

(Lưu ý: Tiền tố 070 được sử dụng cho các dịch vụ điện thoại VOIP, các số này có 8 chữ số thay vì 7).

08Bình ĐôngBình Đông7bắt đầu bằng 7 (Bình ĐôngTriều Châu, 8 (Đông CảngHằng Xuân)
082Kim MônKim Môn6chủ yếu bắt đầu bằng 3
0826Ô KhâuÔ Khâu5bắt đầu bằng 6
0836Mã TổLiên Giang5bắt đầu bằng 2 (Nam Can), 5(Bắc Can), 7 (Đông Dẫn), 8 (Cử Quang)
089Đài ĐôngĐài Đông6